Xác định quy mô công trình luôn tỷ lệ thuận với chi phí xây dựng, nói đơn giản thì nhà càng to càng tốn nhiều tiền để xây dựng vận hành và bảo trì bảo dưỡng. Chính vì thế trước khi có kế hoạch làm nhà chúng ta thường phải xác định quy mô tương đối của căn nhà sau đó cung cấp thông tin cho kiến trúc sư để họ dễ dàng tư vấn cho phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính.
Dưới đây là cách xác định quy mô và chi phí đơn giản nhất mà ai cũng có thể làm được nó dựa theo kinh nghiệm thiết kế thi công của Milimet Vuông nên các bạn hoàn toàn có thể tin cậy để tham khảo. Có 2 phương pháp xác định quy mô xây dựng và chi phí để xây dựng nhà ở tại Việt Nam.
Phương pháp dựa theo khả năng tài chính khả thi (có nghĩa là bạn có bao nhiêu tiền thì suy ngược lại để tính ra quy mô áp dụng cho gia đình khả năng tài chính có giới hạn)
Ví dụ bạn có 900 triệu và khả năng vay mượn thêm được 200 triệu vậy tổng chi phí có thể đầu tư là từ 900 đến 1,1 tỷ.
Với thời giá thi công năm 2024 để hoàn thiện 1 mét vuông sàn chưa nội thất bạn cần từ 7 triệu đến 10 triệu, bạn có thể hình dung với 7 triệu/1m2 hoàn thiện thì nhà tương đối cơ bản trang trí ít, có thể là nhà thấp tầng từ 1 đến 2 tầng, móng đơn, mái tôn. với đơn giá 10 triệu/1m2 thường là nhà phố 3 tầng móng băng, hoặc nhà cấp 4 trang trí nhiều, nhà nhiều mặt tiền…Vậy bạn sẽ chia 1,1 tỷ ra như sau để tính toán:
Để lại khoảng 200 triệu để làm nội thất và dự phòng phát sinh khi cần
900 triệu sẽ làm phần thi công hoàn thiện ngôi nhà, lấy 900tr/7tr và 900tr/10tr ta sẽ có 2 kết quả là 128m2 và 90m2. Như vậy, trong khả năng tài chính của bạn chỉ xây được từ 90m2 đến 130m2. Nếu chọn 90m2 thì nhà sẽ đẹp nhưng ít phòng hơn hoặc phòng nhỏ hơn, nếu chọn 130m2 thì nhà chỉ cơ bản không nhiều trang trí. 130 mét vuông sàn này bạn có thể chia thành 2 tầng mỗi tầng 65m2 hoặc tầng 1 80m2 tầng 2 chỉ 50m2. Sau đó xem bảng diện tích bên dưới để xem sẽ bố trí được bao nhiều phòng.
Nhiều bạn sẽ thắc mắc 7-10tr/mét vuông có đắt quá không? Xin chia sẻ với các bạn cái giá mà các bạn nghe trên mạng 6tr/m2 hoàn thiện, các nhà thầu sẽ tính thêm phần móng, tính thêm phần mái,... cuối cùng thì bạn cũng phải bỏ ra 900 triệu để xây căn nhà 130m, nó chỉ là cách tính thôi bạn vẫn phải mất bằng đấy tiền. Các bạn có thể tìm hiểu thêm bài viết về cách tính diện tích trong hợp đồng thiết kế.
Phương pháp xác định quy mô trước chi phí sau (thường áp dụng cho người có khả năng tài chính tốt)
Dựa theo diện tích đất và nhu cầu của gia đình bạn cứ tính theo bảng dưới đây rồi cộng lại sau đó nhân với thêm 25 – 30% diện tích cho giao thông và kỹ thuật trong nhà, sẽ ra được tổng diện tích sàn sử dụng, sau đó chia cho diện tích xây dựng ở tầng trệt sẽ ra được số tầng mong muốn. Đây chỉ là bước xác định quy mô tham khảo, nếu anh chị thấy khó khăn, hãy hỏi ý kiến của KTS sau khi tìm được đơn vị tư vấn thiết kế.
DIỆN TÍCH CÁC KHÔNG GIAN TRONG NHÀ Ở |
||
KHÔNG GIAN |
NHÀ PHỐ NHÀ CẤP 4 |
BIỆT THỰ NHÀ VƯỜN |
Phòng khách |
15-20m2 |
30-40m2 |
Không gian bếp |
10-12m2 |
20-30m2 |
Phòng ăn |
8-12m2 |
25-35m2 |
Bếp kếp hợp với ăn |
18-22m2 |
40-50m2 |
Cầu thang đứng |
12-16m2 |
16-20m2 |
Phòng ngủ giường đơn |
9-12m2 |
12-16m2 |
Phòng ngủ giường đôi |
14-18m2 |
18-22m2 |
Phòng ngủ lớn (master) |
18-25m2 |
30-50m2 |
Phòng vệ sinh chung (không tắm) |
3-5m2 |
4-6m2 |
Phòng vệ sinh có tắm đứng |
4-6m2 |
6-10m2 |
Phòng vệ sinh có tắm nằm |
6-8m2 |
10-18m2 |
Phòng giặt sấy |
3-4m2 |
6-10m2 |
Phòng thờ |
9-12m2 |
16-20m2 |
Phòng giải trí, đọc sách |
10-16m3 |
20-30m3 |
Sinh hoạt chung |
14-18m2 |
24-40m2 |
Kho |
2 đến 5% diện tích sàn |
|
Giếng trời |
hình vuông có 1 cạnh 1/6 chiều cao từ miệng giếng dến điểm thấp nhất |
|
Hành lang giao thông |
20% đến 30% diện tích sàn |
|
Không gian phụ (ban công, cây xanh…) |
5% diện tích sàn |
Lưu ý: nên xác định đúng nhu cầu cần thiết vì nếu xác định quy mô quá nhu cầu sẽ lãng phí, lau dọn mất thời gian, bảo hành bảo trì tốn kém…để xác định đúng nhu cầu bạn có thể thao khảo bài viết này >>> Xác định nhu cầu của gia đình trước khi thuê thiết kế nhà ở